Shipment
API lấy thông tin danh sách người nhận trên Goship API
API shipment được dùng để tạo vận đơn mới, lấy thông tin các vận đơn đã tạo của bạn, tìm kiếm vận đơn... Sử dụng API này để liệt kê 1 danh sách các vận đơn và thông tin chi tiết của chúng.
Danh sách vận đơn
GET https://sandbox.goship.io/api/v2/shipments
Response data:
Trong đó:
shipment
: Thông tin chi tiết của vận đơnshipment.id
: Mã vận đơn Goshipshipment.order_id
: Mã vận đơn của đối tácshipment.carrier_name
: Tên hãng vận chuyển nhận đơnshipment.carrier_code
: Mã vận đơn của hãng vận chuyểnshipment.service_name
: Dịch vụ chuyển phátshipment.cod_fee
: Phí thu hộ tiền CODshipment.insurrance_fee
: Phí bảo hiểmshipment.return_fee
: Phí chuyển hoànshipment.re_delivery_fee
: Phí giao lạishipment.update_info_fee
: Phí khác (chi tiết tại node_update)shipment.overweight_fee
: Phí vượt cânshipment.discount
: Giảm gáshipment.service_fee
: Phí dịch vụ (nền tảng)shipment.delivery_fee
: Phí vận chuyểnshipment.total_fee
: Tổng phí vận chuyểnshipment.amount_return_shop
: Tiền shop (người gửi hàng) nhận được khi đối soát (nêu âm Goship sẽ truy thu)shipment.status_code
: Mã trạng thái vận đơnshipment.status_text
: Trạng thái vận đơnshipment.payer
: Người trả phí vận chuyển. Giá trị của trường này có thể là:0
: Khách trả1
: Shop trả
shipment.tracking_url
: Link tra hành trình đơn từ HVCshipment.note_update
: Lịch sử cập nhật đơn hàngshipment.status_desc
: Mô tả trạng thái vận đơnshipment.created_at
: Thời gian tạo vận đơnshipment.updated_at
: Thời gian cập nhật vận đơnshipment.address_from
: Địa chỉ gửishipment.address_from.name
: Tên người gửishipment.address_from.phone
: Số điện thoại người gửishipment.address_from.email
: Email người gửishipment.address_from.street
: Địa chỉ người gửishipment.address_from.ward
: Phường/xã gửishipment.address_from.ward_code
: Mã phường/xã gửishipment.address_from.district
: Quận/huyện gửishipment.address_from.district_code
: Mã quận/huyện gửishipment.address_from.city
: Tỉnh/thành phố gửishipment.address_from.city_code
: Mã tỉnh/thành phố gửishipment.address_to
: Địa chỉ nhậnshipment.address_to.name
: Tên người nhậnshipment.address_to.phone
: Số điện thoại người nhậnshipment.address_to.email
: Email người nhậnshipment.address_to.street
: Địa chỉ người nhậnshipment.address_to.district
: Quận/huyện nhậnshipment.address_to.district_code
: Mã quận/huyện nhậnshipment.address_to.city
: Tỉnh/thành phố nhậnshipment.address_to.city_code
: Mã tỉnh/thành phố nhậnshipment.parcel
: Thông tin gói hàngshipment.parcel.name
: Tên gói hàngshipment.parcel.quantity
: Số lượngshipment.parcel.width
: Số đo chiều rộngshipment.parcel.height
: Số đo chiều caoshipment.parcel.length
: Số đo chiều dàishipment.parcel.weight
: Trọng lượngshipment.parcel.weight
: Trọng lượng quy đổi hàng cồng kềnhshipment.parcel.metadata
: Ghi chú vận đơnhistory
: Lịch sử cập nhật trạng thái của vận đơnhistory.status
: Mã trạng thái vận đơnhistory.status_text
: Trạng thái vận đơnhistory.status_desc
: Mô tả trạng thái vận đơnhistory.updated_at
: Ngày cập nhật (kiểu string)history.updated_time
: Thời gian cập nhật (kiểu integer)invoice.id
: Mã phiếu chuyển tiền CODinvoice.count
: Số lượng vận đơn trong phiếuinvoice.total
: Tổng tiền COD Goship trả cho shopinvoice.fee
: Tổng phí của tất cả vận đơn trong phiếu
Lưu ý: Chỉ các vận đơn ở trạng thái Hoàn thành mới có dữ liệu invoice.
Phân trang:
Mặc định url này sẽ trả về 25 bản ghi, để lấy nhiều hơn hoặc ít hơn 25 bản ghi mặc định, chúng ta sử dụng tham số size
trên query string, ví dụ:
GET https://sandbox.goship.io/api/v2/shipments?size=30
Để di chuyển giữa các trang, chúng ta sử dụng tham số page
trên query string
GET https://sandbox.goship.io/api/v2/shipments?size=30&page=2
Tìm kiếm shipment
Chúng ta sẽ sử dụng tham số code
để tìm kiếm thông tin chi tiết về vận đơn đó.
GET https://sandbox.goship.io/api/v2/shipments/search?code=g3lm98me
Trong đó code
có thể nhận giá trị của các trường id
, order_id
hoặc carrier_code
.
Hoặc tìm kiếm 1 danh sách các vận đơn theo thời gian tạo sử dụng tham số from
và to
from
: Integer - Thời gian bắt đầuto
: Integer - Thời gian kết thúc
GET https://sandbox.goship.io/api/v2/shipments?from=12345678&to=87654321
Phân trang và Response data tương tự như API shipment listing ở trên.
Tham khảo tài liệu mô tả về Phân trang
Tạo mới vận đơn
Chúng ta có thể thêm mới 1 vận đơn bằng cách thực hiện 1 request như sau
POST https://sandbox.goship.io/api/v2/shipments
Request body:
Response data:
Trong đó:
rate
là thông tin về bảng giá. Thông tin vềrate
có thể lấy được từ api Lấy cước phípayer
là người trả phí vận chuyển. Giá trị của trường này có thể là:0
: Khách trả1
: Shop trả
order_id
là mã vận đơn của đối tác.address_from
là thông tin người gửi. Thông tin về mãward
,district
vàcity
lấy được từ api Dữ liệu quận/huyện và Dữ liệu tỉnh/thành phốaddress_to
là thông tin người nhận. Tương tự nhưaddress_from
parcel
là thông tin về hàng hóa gửi. Giá trị của trườngweight
là gram. Giá trị của trườngwidth
,height
,length
là cm.
Chúng ta sẽ luôn nhận được response HTTP 200 OK
vì thao tác tạo vận đơn là một thao tác bất đồng bộ (asynchronous). Goship sẽ trả thông tin kết quả việc tạo vận đơn thông qua Webhooks.
Sửa thông tin Vận đơn
Goship hiện tại không hỗ trợ sửa thông tin vận đơn. Trường hợp bạn cần sửa thông tin, hãy hủy vận đơn cũ và tạo một vận đơn mới.
Xóa vận đơn
DELETE https://sandbox.goship.io/api/v2/shipments/56GDG8F
Trong đó, 56GDG8F
là mã vận đơn Goship.
Response data:
Success
Error